Những từ vựng trong tiếng Đức có ý nghĩa đẹp nhất

Chương trình Du học
Những từ vựng trong tiếng Đức có ý nghĩa đẹp nhất – Deutsche Wortschatz mit den schönsten Bedeutungen
Nếu từ vựng tiếng Trung đến từ việc ghép các hình tượng có nghĩa, từ vựng tiếng Hàn viết bởi việc ghép vần có quy tắc, thì đặc sản của tiếng Đức là tạo ra từ vựng mới từ chính việc ghép các từ vựng vào với nhau.
Bởi vậy tiếng Đức có thể chỉ thông qua 1 từ vẫn có thể nói lên được cả những cảm xúc khó diễn tả bằng lời. Vậy có những từ vựng nào trong tiếng Đức mang ý nghĩa ĐẶC BIỆT ĐẸP và khó có thể dịch được sang các ngôn ngữ khác nhỉ? Chúng mình cùng tìm hiểu nhé.
1. die Vorfreude, -n [ˈfoːɐ̯ˌfʁɔɪ̯də]: eine Emotion, die durch die Erwartung eines künftigen, positiven Ereignisses gekennzeichnet ist.

Ghép bởi tiền tố “vor” và danh từ “die Freude”, “die Vorfreude” miêu tả cảm xúc mà ta có khi mong chờ một kết quả nào đó trong tương lai sẽ tích cực, đầy hứa hẹn.

Ví dụ như trong cuốn Hoàng tử bé – Antoine De Saint-Exupéry có một câu nói như sau: “Nếu cậu đến, chẳng hạn như lúc bốn giờ chiều, thì từ ba giờ tớ đã cảm thấy hạnh phúc rồi.”

Vậy cảm xúc lúc ba giờ chiều này còn có thể gọi trong tiếng Đức là “Vorfreude”, hay có một từ trong tiếng Việt khá sát nghĩa là “háo hức”.

2. die Waldeinsamkeit, -en [ˈvaltˌʔaɪ̯nzaːmkaɪ̯t]: sich in der Abgeschiedenheit des Waldes erholen.

Một từ để chỉ cảm giác khi bạn một mình nhưng không hề thấy cô đơn?
“Die Waldeinsamkeit”, lang thang một mình trong rừng chính là bạn tự “chữa lành” bản thân thông qua việc hòa mình với thiên nhiên, ghép bởi danh từ “der Wald” chỉ khu rừng và “die Einsamkeit” – sự cô độc.

Một từ tưởng chừng như mang nghĩa xấu nhưng không hề, Waldeinsamkeit muốn nói đến sự “cách ly” này là để dành thời gian cho chính mình trong sự bình yên và kết nối với thiên nhiên.

3. die Sehnsucht, die Sehnsüchte [ˈzeːnˌzʊxt]: ein inniges Verlangen nach Personen, Sachen, Zuständen oder Zeitspannen. Sie ist mit dem Gefühl verbunden, den Gegenstand der Sehnsucht nicht erreichen zu können.

Một trong những từ đẹp nhất và khó thoát nghĩa nhất trong tiếng Đức – Sehnsucht.

“Die Sehnsucht” ghép bởi động từ “sehnen” – khao khát và “die Sucht” – vào thời trung cổ dùng để chỉ căn bệnh được miêu tả là “mong mỏi đến đau đớn”, hay ngày nay còn gọi là “nghiện”. Theo thời gian, cách sử dụng của “Sucht” cũng thay đổi, giờ đây nó xuất hiện với một hàm ý sâu xa hơn chỉ sự khát khao mãnh liệt.

Khi kết hợp 2 từ này vào với nhau “die Sehnsucht” mang nghĩa là “nỗi mong mỏi khôn nguôi một điều gì đó khó có thể đạt được”, có thể là một người, một sự vật, địa điểm hoặc thậm chí là một khoảng thời gian.

4. die Geborgenheit [ɡəˈbɔʁɡənˌhaɪ̯t]: Zustand des Sicherheits- und Wohlgefühls

Từ được đánh giá là đẹp thứ hai trong tiếng Đức, khó có thể dịch sang ngôn ngữ khác mà lại không có dạng số nhiều (Plural)?

“Die Geborgenheit” tượng trưng cho sự bao bọc, bình yên và gắn liền với các khái niệm chỉ nhu cầu của sự an toàn như tin tưởng, chấp nhận, yêu thương và rất nhiều định nghĩa khác. Thường được sử dụng vào những khoảnh khắc xúc động mạnh mẽ, chẳng hạn như trở về nhà sau một thời gian dài, hoặc khi ôm chặt người mình yêu.

Tóm gọn lại, “die Geborgenheit” là cảm giác hoàn toàn an yên, như thể không một điều gì có thể làm tổn thương bạn, như thể “được bao bọc trong lòng mẹ”.

5. die Habsigkeit, -en: unmittelbarer, meist geringer Besitzstand eines Menschen, Besitz zum täglichen Leben gehörig

Vậy từ được đánh giá là đẹp nhất trong tiếng Đức do Viện Goethe và Hội đồng Ngôn ngữ Đức bình chọn là từ nào nhỉ? Đấy chính là “die Habsigkeit”.

Theo nghĩa đen nó có nghĩa là tài sản hay của cải, nhưng đó không phải là tất cả. Xuất phát từ gốc động từ “haben” – có được, sở hữu và “die Seligkeit” – phúc lạc, trạng thái hạnh phúc hoặc sự cứu rỗi.

Tuy nhiên từ này không biểu thị quyền sở hữu hay sự giàu có của một người. Nó đề cập đến những thứ nhỏ bé mà ta có gắn liền với cảm xúc. Như một viên đá xinh xắn mà bạn đã mang theo trong túi hàng tháng trời hay cuốn nhật ký đầu giường mà bạn viết hàng đêm. Nếu bạn buộc phải rời khỏi nhà và chỉ có thể mang theo một ba lô đồ, bạn sẽ mang theo những gì? Chúng chính là “die Habsigkeit” của bạn – những món đồ nhỏ bé có ý nghĩa lớn lao.

(*) Một lưu ý nho nhỏ là từ thế kỉ 17 thì từ này chỉ được dùng ở số nhiều – “die Habsigkeiten” thôi nha!

Tư vấn Du học Đức

Du học Đại học Đức

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.

Du học Thạc sĩ Đức

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.

Du học cấp 3 Đức

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.

Du học hè Đức

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.

Bài viết liên quan
B1 PRÜFUNGSUNTERLAGEN
Ngữ pháp das oder dass trong tiếng Đức
Ngữ pháp das oder dass trong tiếng Đức
Các biện pháp tu từ trong tiếng Đức
Đăng ký & Nhận ưu đãi