KAUSALSATZ – CÂU NGUYÊN NHÂN TRONG TIẾNG ĐỨC

Trong tiếng Đức, để diễn đạt nguyên nhân hay lí do của một hành động, sự việc chúng ta có thể sử dụng các phương tiện ngữ pháp khác nhau như:
1. Liên từ (Konjunktion) được sử dụng để nối các câu hoặc các mệnh đề với nhau. Nếu là quan hệ chính – phụ thì câu/mệnh đề diễn đạt nguyên nhân là câu/mệnh đề phụ, đảm nhận chức năng giải thích cho hành động, sự việc được nêu trong câu/mệnh đề chính.

Ich bleibe zu Hause, weil ich krank bin.

Ich bleibe zu Hause, denn ich bin krank.

2. Trạng từ (Adverb) được sử dụng để nối các câu chính với nhau và đứng vị trí số 1 hoặc số 3 trong câu.

Ich bin krank, deswegen bleibe ich zu Hause.

Ich bleibe zu Hause. Ich bin nämlich krank.

3. Giới từ (Präposition) được sử dụng kết hợp với danh từ hoặc cụm danh từ.

Wegen Krankheit bleibe ich zu Hause.

Dank deiner wertvollen Hilfe haben wir das Problem schnell gelöst.

Vậy nhóm các từ chỉ nguyên nhân gồm những liên từ, giới từ và trạng từ gì? Chúng được sử dụng trong câu như thế nào? Chúng mình cũng tìm hiểu thêm trong phần tổng kết dưới đây nhé!
Viel Spaß beim Lernen! 

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Tư vấn Du học Đức
Bài viết mới nhất
Du học Đại học Đức

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.

Bài viết liên quan

Bạn có muốn giao tiếp tiếng Đức tự nhiên và trôi chảy hơn không? Nếu câu trả lời là có, thì chắc chắn bạn không thể bỏ qua Modalpartikeln – những từ nhỏ nhưng có sức mạnh lớn trong việc diễn đạt ý nghĩa và sắc thái trong câu. Vậy Modalpartikeln là gì? Chúng có […]

Bên cạnh kết quả đáng ngưỡng mộ với số điểm 90/100 ở bài thi Đọc, Phương Anh còn xuất sắc thi đỗ B1 với điểm thi Nói đạt 84/100 mặc dù cô bạn từng tâm…
Đăng ký & Nhận ưu đãi