Số 8 Lô C25 Ngõ 57 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội

KAUSALSATZ – CÂU NGUYÊN NHÂN TRONG TIẾNG ĐỨC

05/05/2022

Trong tiếng Đức, để diễn đạt nguyên nhân hay lí do của một hành động, sự việc chúng ta có thể sử dụng các phương tiện ngữ pháp khác nhau như:
1. Liên từ (Konjunktion) được sử dụng để nối các câu hoặc các mệnh đề với nhau. Nếu là quan hệ chính – phụ thì câu/mệnh đề diễn đạt nguyên nhân là câu/mệnh đề phụ, đảm nhận chức năng giải thích cho hành động, sự việc được nêu trong câu/mệnh đề chính.

Ich bleibe zu Hause, weil ich krank bin.

Ich bleibe zu Hause, denn ich bin krank.

2. Trạng từ (Adverb) được sử dụng để nối các câu chính với nhau và đứng vị trí số 1 hoặc số 3 trong câu.

Ich bin krank, deswegen bleibe ich zu Hause.

Ich bleibe zu Hause. Ich bin nämlich krank.

3. Giới từ (Präposition) được sử dụng kết hợp với danh từ hoặc cụm danh từ.

Wegen Krankheit bleibe ich zu Hause.

Dank deiner wertvollen Hilfe haben wir das Problem schnell gelöst.

Vậy nhóm các từ chỉ nguyên nhân gồm những liên từ, giới từ và trạng từ gì? Chúng được sử dụng trong câu như thế nào? Chúng mình cũng tìm hiểu thêm trong phần tổng kết dưới đây nhé!
Viel Spaß beim Lernen! 

Có thể bạn quan tâm

Phân biệt từ để hỏi wer, wen, wem, wessen

Wer? Wen? Wem? Wessen?  Ai? Ai? Ai? Ai?  Dùng khi nào? Dùng như thế nào? Hôm nay German Link sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc này nhé! WER – Nominativ (Cách 1) Hỏi về người, chức năng làm chủ ngữ trong câu Wer besucht uns heute?  (Ai hôm nay đến thăm chúng ta?)  […]

advisory-decor-3

Đăng ký nhận tư vấn

    *German Link cam kết bảo mật thông tin khách hàng.

    Đăng ký & Nhận ưu đãi

    đăng ký ngay

    Tìm kiếm