Ngữ pháp tiếng Đức

Wenn man eine Aussage verneinen möchte, benutzt man entweder „nicht“ oder „kein“. Aber wann genau benutzt man was? Verneinung mit „kein“ (Phủ định với „kein“) „Kein“ ist ein Negativartikel für Nomen. Es steht daher immer vor einem Nomen und wird nach dem Kasus und Genus dekliniert. („Kein“ là một quán từ phủ […]

Wer? Wen? Wem? Wessen? Ai? Ai? Ai? Ai? Dùng khi nào? Dùng như thế nào? Hôm nay German Link sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc này nhé! WER – Nominativ (Cách 1) Hỏi về người, chức năng làm chủ ngữ trong câu Wer besucht uns heute? (Ai hôm nay đến thăm chúng ta?) […]

Ngữ pháp Phân biệt từ để hỏi Wer? Wen? Wem? Wessen? Ai? Ai? Ai? Ai? Dùng khi nào? Dùng như thế nào? WER – Nominativ (Cách 1) Hỏi về người, chức năng làm chủ ngữ trong câu Wer besucht uns heute? (Ai hôm nay đến thăm chúng ta?) Wer hat dir geholfen? (Ai đã giúp […]

Ngữ pháp ADVERBIALSATZ trong tiếng Đức

Kausale Zusammenhänge Liên kết câu nguyên nhân – hệ quả Ngữ pháp ADVERBIALSATZ trong tiếng Đức Konjunktionen (liên từ) denn: đi cùng câu chính Ich will nur bei dir sein, denn ich liebe dich so sehr. (Anh sẽ chỉ ở bên em thôi, vì anh yêu em rất nhiều.) weil: đi cùng câu phụ Peter […]

Ngữ pháp ADVERBIALSATZ trong tiếng Đức - Đuôi tính từ giống cái

Ngữ pháp ADJEKTIVE trong tiếng Đức – Đuôi tính từ giống cái Endungen von femininen Nomen Hậu tố của các danh từ giống cái -heit: die Freiheit (tự do), Zufriedenheit (sự hài lòng) -keit: die Fähigkeit (khả năng), die Aufmerksamkeit (sự chú ý) -ung: die Beziehung (mối quan hệ), die Übung (bài tập) -schaft: die […]

Đăng ký & Nhận ưu đãi